Gly + NaOH | H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn HOOC-CH(Nhỏ)2)-CHỈ MỘT2– CÙNG NHAU2-COOH + 2NaOH → NaOOC–CH(MIN2)-CHỈ MỘT2– CÙNG NHAU2– COONA + 2 NHÀ2bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành thông qua các bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

phương trình H2N – CÙNG NHAU2-COOH + NaOH → H2N – CÙNG NHAU2– COONA + MÈO2

1. Phương trình hóa học

h2N – CÙNG NHAU2-COOH + NaOH → H2N – CÙNG NHAU2– COONA + MÈO2

2. Gly phản ứng với NaOH để làm gì

Chuyện gì xảy ra cũng tốt.

3. Mở rộng kiến ​​thức về NaOH

3.1. Hàng cơ thể

+ NaOH là chất rắn, không màu, có thể trộn lẫn, rất hút ẩm (dễ tan).

Gly + NaOH |  H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONA + H2O

+ NaOH tan nhiều trong nước và tỏa nhiều nhiệt nên phải hết sức cẩn thận khi hòa tan NaOH vào nước.

3.2. hàng thuốc

Khi tan trong nước, NaOH phân li thành các ion:

NaOH → Na+ + NÀY

– NaOH là bazơ rắn, chứa tất cả các chất tan được:

+ Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

+ Phản ứng với axit, oxit axit tạo muối và nước:

NaOH + HCl → NaCl + H2

Quan tâm: Khi phản ứng với axit và oxit axit trung bình yếu, tùy theo số mol của các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hoặc muối toàn phần.

2NaOH + CO2 → Không2khí CO3 + BẠN BÈ2

NaOH + CO22 → NaHCO3

+ Trả lời với dung dịch muối tạo muối mới, bazơ mới:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2+ Không2VÌ THẾ4

3.3. Ứng dụng

NaOH là một hóa chất quan trọng, chỉ đứng sau H2VÌ THẾ4.

NaOH được dùng để làm xà phòng, điều chế thuốc nhuộm, tơ nhân tạo, tinh luyện quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và trong công nghiệp dầu mỏ.

4. Tăng nồng độ glycine

4.1. Hành động và phản ứng quan trọng

Glyxin tham gia vào các phản ứng quan trọng do có nhóm -COOH.

h2TÔI CHỈ2-COOH + NaOH → H2TÔI CHỈ2-COONA + GIA ĐÌNH2

4.2. Phản ứng với dung dịch axit

Vì nhóm – NHỎ2 Do đó, glycine có thể phản ứng với dung dịch axit.

h2TÔI CHỈ2-COOH + HCl → ClH3TÔI CHỈ2-COOH

4.3. Este hóa nhóm COOH

h2TÔI CHỈ2-COOH + C2h5OH ClH3CHỈ MỘT2COOC giá2h5 + BẠN BÈ2

Xem thêm:  SO2 + O2 + H2O → H2SO4 | SO2 ra H2SO4

4.4. NHỎ đã làm gì2 và HNO2

h2TÔI CHỈ2-COOH + HNO2 → HO-KUKHA2-COOH + NỮ2 + BẠN BÈ2

5. Các hoạt động liên quan

Câu hỏi 1: Cho 3,0g glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thấy tạo thành m gam muối khan. Giá trị của m là

MỘT. 4,23

b. 3,73.

C. 4.46.

Đ. 5.19.

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

NDANH SÁCHtôiy=0,04tôiotôiNhCỔ TÍCHtôi=NDANH SÁCHtôiy=0,04tôiotôitôitôi=tôiDANH SÁCHtôiy+tôihCỔ TÍCHtôi=0,04,75+0,04.36,5=4,46gMộttôi

Phần 2: Giải pháp nào sau đây? KHÔNG làm đổi màu quỳ tím?

MỘT. Glyxin.

b. lysin.

C. metylamin.

Đ. axit glutamic.

Giải pháp:

Đáp án A

Gly có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NG2 nên không làm đổi màu quỳ đỏ.

Phần 3: Cho 4,5 gam glyxin phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối không tan. Giá trị của m là

MỘT. 6,66.

b. 5,55.

C. 4,85.

Đ. 5,82.

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Ntôi=Ngtôiy=0,06tôiotôitôitôi=0,06,97=5,82gMộttôi

Câu 4: Những chất nào sau đây là amino axit?

A. CHỈ3COOC giá2h5

B. HCOONH4

C. CỔ ĐẠI2h5TRẺ2

D. GIA ĐÌNH2CHỈ MỘT2COOH

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Amino axit là hợp chất hữu cơ và hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm amino (NH2) là nhóm cacboxyl (COOH).

→ Hóa chất thuộc nhóm amino axit là H2CHỈ MỘT2COOH

A là este, B là muối, C là amin

Câu 5:Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Dạng X là

A. HỌ2NC2h4COOH.

B. GIA ĐÌNH2CHỈ MỘT2COOH.

C. GIA ĐÌNH2NC3h6COOH.

D. GIA ĐÌNH2NC4hsố 8COOH.

Giải pháp:

Đáp án A

Cho công thức của amino axit X có dạng H2NR-COOH

h2NR-COOH + NaOH → H2NR-COONA + Họ2

Để tăng hoặc giảm số lượng chúng ta có:

NX=NPHỤ NỮMộth=11.18,923Đầu tiên=0,1tôiotôiHoa KỳX=8,90,1=8989=16+TẢI XUỐNG+45TẢI XUỐNG=28

→ Công thức của X là H2NC2h4-COOH.

Xem thêm:  H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O | H2S ra S

Câu 6: Con đường glycine là gì?

A. CHỈ3TRẺ2.

B. GIA ĐÌNH2NCH ​​(CHỈ3) COO,

C. GIA ĐÌNH2CHỈ MỘT2COOH.

D. CỔ ĐẠI2h5TRẺ2.

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

Con đường glyxin là H2CHỈ MỘT2COOH.

Phần 7:Amino axit X có một nhóm -MIN2. Cho 15 gam X phản ứng với HCl (dư) thu được 22,3 gam muối khan. Dạng rút gọn của X là

A. HỌ2CHỈ MỘT2COOH.

B. CHỈ3CHỈ MỘT2CH(Cơ sở)2)COOH.

C. GIA ĐÌNH2CHỈ MỘT2CHỈ MỘT2COOH.

D. MỘT MÌNH3CH(Cơ sở)2)COOH.

Giải pháp:

Đáp án A

Cho công thức của amino axit X có dạng H2NR-(COOH)Một

Để bảo toàn khối lượng ta có:

NhCỔ TÍCHtôi=22.31536,5=0,2tôiotôiNX=NhCỔ TÍCHtôi=0,2tôiotôi16+TẢI XUỐNG+45Một=150,2TẢI XUỐNG+45Một=59Một=Đầu tiên;TẢI XUỐNG=14

Công thức của X là H2TÔI CHỈ2-COOH.

Mục 8: Hợp chất X chứa glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố khí chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 8,16g muối. Giá trị của m là

A. 7,2.

B. 4,8.

C. 5,6.

D. 6,4

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

N(X)=0,4tôi16=0,025tôi(tôiotôi)NCỔ TÍCHh(X)=0,0125tôi(tôiotôi)

Sử dụng sự tăng và giảm khối lượng, chúng ta có:

tôimuối = mX + 22 n-COOH (x)

8.16=tôi+22.0.0125tôitôi=6.4gMộttôi

Phần 9: Có thể phân biệt các dung dịch chứa Glyxin, lysin và axit glutamic bằng cách nào?

Nước

B. NaOH

C. HCl

D. Nâu đầu gối

Giải pháp:

Trả lời Dễ

Dùng quỳ tím để phân biệt vì:

– Glyxin không đổi màu

– Lysin làm xanh quỳ tím

– Glutamic làm hồng quỳ tím

Câu 10: Cho gam H O2CHỈ MỘT2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là

A. 16,95.

B. 11,25.

C, 13.05.

D. 22,50.

Giải pháp:

Câu trả lời là không

h2CHỈ MỘT2COOH + KOH → H2CHỈ MỘT2NẤU ĂN + GIA ĐÌNH2

Nmuối = 16,95113=0,15tôiotôiNgtôiyxN=0,15tôiotôi

tôi=0,15,75=11 giờ 25gMộttôi

Câu 11: Cho 15 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để phản ứng hoàn toàn với chất tan X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị cổ phiếu V

Xem thêm:  NH3 ra NH4Cl | NH3 + Cl2 → N2 + NH4Cl

MỘT. 0,4.

b. 0,2.

C. 0,6.

Đ. 0,3.

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

NGly = 0,2 mol

NhCỔ TÍCHtôi=29,61536,5=0,4tôiotôiNPHỤ NỮMộth=Ngtôibạn+NhCỔ TÍCHtôi=0,6tôiotôi

vẽ nóPHỤ NỮMộth=0,6Đầu tiên=0,6lít

Mục 12: Cho 6,675 gam amino axit X (phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối X bằng?

A.117

B. 89

C.97

D.75

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Gọi công thức của amino axit X là H2NR-COOH

h2NR-COOH + NaOH → H2NR-COONA + Họ2

Sử dụng sự tăng và giảm khối lượng, chúng ta có:

NX=NPHỤ NỮMộth=8,6336.67523Đầu tiên=0,089tôiotôi

Phân tử khối của X là:

Hoa KỳX=6.6750,089=75

Điều 13: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2CHỈ MỘT2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau khi anh ta làm, anh ta tìm thấy rất nhiều muối

MỘT. 43,00 gam

b. 44,00 gam

C. 11,05 gam

Đ. 11,15 gam

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Trả lời chúng2CHỈ MỘT2COOH + HCl → ClH3CHỈ MỘT2COOH.

NH2NCH2COOH = 0,1 mol → nmuối = 0,1 mol

→ mmuối = 0.1.111.5=11.15gram

Mục 14: Hợp chất X có thể phản ứng với axit và bazơ. Mục X là

MỘT. CHỈ MỘT3COOH

b. CHỈ MỘT3ĐƯA CHO

C. CHỈ MỘT3TRẺ2

Đ. h2CHỈ MỘT2COOH

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Glyxin: ĐỐI TƯỢNG2CHỈ MỘT2COOH là chất lưỡng tính, phản ứng với cả axit và bazơ:

h2CHỈ MỘT2COOH + HCl → ClH3CHỈ MỘT2COOH

h2CHỈ MỘT2COOH + NAOH → H2CHỈ MỘT2COONA + GIA ĐÌNH2

Điều 15:Aminoaxit X có một nhóm -NH2 trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn lượng X, giải phóng khí CO2 và mẹ2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. Công thức cấu tạo của X là:

MỘT. h2KHÔNG (CHỈ2)3COOH

b. h2CHỈ MỘT2CHỈ MỘT2COOH

C. h2NCH ​​(CHỈ3) COOH

Đ. h2CHỈ MỘT2COOH

Giải pháp:

Trả lời Dễ

Hãy tưởng tượng NPHỤ NỮ2=Đầu tiêntôiotôiNCỔ TÍCH2=4tôiotôi

NX=2NPHỤ NỮ2=2tôiotôi

Số nguyên tử cacbon trong X là:

CỔ TÍCH=NCỔ TÍCH2NX=2

→ Trình tự các amino axit X và H2TÔI CHỈ2-COOH

6. Amino Axit và các phương trình phản ứng hóa học khác

Related Posts

Phương trình điện li K2SiO3

Tailieumoi.vn muốn chỉ ra phương trình điện phân K2SiO3 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động tương tự giúp học sinh…

H2N–C3H5–(COOH)2 ra H2N–C3H5–(COOC2H5)2 | H2N- C3H5-(COOH)2 + C2H5OH ⇆ H2N

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn h2NC3h5-(CEO)2 + TRƯỚC2h5OH → LÀM THẾ NÀO2NC3h5– (CỤC2h5)2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ bao gồm các phản ứng, quá trình,…

H2NCH2COOH ra ClH3NCH2COOH | H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

H2NCH2COOH thành ClH3NCH2COOH | H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH Xem thêm:  H2S + O2 → SO2 + H2O | H2S ra SO2

H2N-CH2-COOH ra H2NCH2COOC2H5 | H2N-CH2-COOH + C2H5OH ⇆ H2NCH2COOC2H5 + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn h2TÔI CHỈ2-COOH + C2h5OH → LÀM THẾ NÀO2CHỈ MỘT2COOC giá2h5 + BẠN BÈ2Ồ bao gồm các phản ứng, quá…

H2N-CH2-COOH ra HO-CH2-COOH | HNO2 ra N2

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn h2TÔI CHỈ2-COOH + HNO2 → HO-KUKHA2-COOH + NỮ2 + BẠN BÈ2Ồ bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt…

H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH ra H2N-(CH2)4CH(NH2)-COONa | H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + NaOH → H2N-(CH2)4CH(NH2)-COONa + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn h2N-(CHỈ2)4CH(Cơ sở)2)-COOH + NaOH → H2N-(CHỈ2)4CH(Cơ sở)2)-COONA + Họ2Ồ bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và…